Thành tựu Kinh tế – Xã hội huyện Tương Dương (Giai đoạn 2005-2010)
I. Kinh tế:
1.Tổng giá trị sản xuất (giá 1994): 942.212 triệu đồng
- Tốc độ tăng trưởng: 15,71%
2. Tổng giá trị sản xuất giá hiện hành: 2.038 382 triệu đồng
3. Cơ cấu kinh tế:
- Nông - Lâm - Thủy sản: 12,32%
- Công nghiệp - Xây dựng: 71,38%
- Thương mại - Dịch vụ: 16,30%
* Phần huyện quản lý:
- Nông - Lâm - Thủy sản: 40,25%
- Công nghiệp - Xây dựng: 18,45%
- Thương mại - Dịch vụ: 41,30%
3. Thu nhập bình quân đầu người: 9,29 triệu đồng
4. Thu ngân sách trên địa bàn: 8,956 tỷ đồng
5. Tổng sản lượng lương thực có hạt: 13.529 tấn
6. Bình quân lương thực đầu người: 193 kg
7. Tổng đàn gia súc: 69.611 con.
Trong đó:
- Đàn trâu: 10.971 con
- Đàn bò: 33.361 con
- Đàn lợn: 25.279 con
8. Diện tích nuôi cá nước ngọt: 48,2 ha
9. Sản lượng khai thác thủy sản: 170 tấn
10. Diện tích rừng trồng mới: 7.297 ha
11. Khoanh nuôi bảo vệ rừng: 130.568 ha
II. Văn hóa – Xã hội
1. Dân số: 69.916 người
2. Tỷ lệ tăng dân số: 1,07%
3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 18%
4. Lao động được tạo việc làm: 11.200 người
5. Phổ cập THCS: 18 xã (100%)
6. Trường chuẩn quốc gia: 7 (13,8%)
7. Số giường bệnh nội trú: 85
8. Xã có bác sĩ: 6 (38,8%)
9. Số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế: 4 (33,3%)
9. Tỷ lệ dùng nước hợp vệ sinh: 85%
10. Tỷ lệ hộ nghèo: 53,5%
11. Tỷ lệ dân số nghe đài phát thanh: 95%
12. Tỷ lệ dân số xem truyền hình: 84%
13. Tỷ lệ Gia đình văn hóa: 52,2%
14. Tỷ lệ làng văn hóa: 58 (38,41%)
15. Xã đạt chuẩn quốc gia về TCVHTT: 3%
16. Xã dùng điện quốc gia: 77,7%
17. Trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng: 25%
18. Số xã có điện thoại: 18 (100%)
19. Số bản không có ma túy: 55
III. Môi trường
1. Độ che phủ rừng: 56,3%